Bạn đã từng thắc mắc TPHCM có bao nhiêu quận huyện và mỗi nơi mang lại những cơ hội gì cho cuộc sống và đầu tư bất động sản? Với tốc độ phát triển nhanh chóng, TP.HCM là trung tâm kinh tế sôi động nhất cả nước, nơi mà mỗi khu vực đều có đặc trưng riêng. Bài viết này của Muanha.xyz sẽ giúp bạn khám phá chi tiết cơ cấu hành chính và tiềm năng từng khu vực.
TPHCM có bao nhiêu quận huyện?
TP.HCM hiện có 22 quận, huyện, và thành phố trực thuộc, gồm 16 quận, 5 huyện, và TP. Thủ Đức. Thành phố Thủ Đức được thành lập ngày 01/01/2021, sau khi sáp nhập Quận 2, Quận 9, và Quận Thủ Đức theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14.
Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa và giáo dục hàng đầu Việt Nam, được thành lập vào ngày 2 tháng 7 năm 1976. Với diện tích 2.095 km², đây là thành phố lớn nhất cả nước. Thành phố tọa lạc ở vị trí địa lý 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông.
Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 22 quận, huyện và Thành phố Thủ Đức, bao gồm:
-
Thành phố Thủ Đức:
- Được thành lập từ sự sáp nhập của Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức cũ.
- Là khu vực phát triển hiện đại với định hướng trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo.
-
16 quận:
- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12.
- Quận Phú Nhuận, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Tân Bình, Quận Bình Tân, Quận Tân Phú.
-
5 huyện:
Thành phố còn bao gồm 259 phường, 5 thị trấn và 58 xã.
Danh sách quận huyện Thành Phố Hồ Chí Minh
Trước năm 2021, TP. Hồ Chí Minh bao gồm 24 quận huyện. Trong đó có 12 quận được đặt tên theo số thứ tự từ 1 – 12. Các quận, huyện còn lại được tên bằng chữ.
Dưới đây là danh sách 24 quận huyện TPHCM trước năm 2021:
STT | Đơn vị hành chính | Số Phường/ Xã |
1 | Quận 1 | 10 phường |
2 | Quận 2 | 11 phường |
3 | Quận 3 | 14 phường |
4 | Quận 4 | 15 phường |
5 | Quận 5 | 15 phường |
6 | Quận 6 | 14 phường |
7 | Quận 7 | 10 phường |
8 | Quận 8 | 18 phường |
9 | Quận 9 | 13 phường |
10 | Quận 10 | 15 phường |
11 | Quận 11 | 16 phường |
12 | Quận 12 | 11 phường |
13 | Bình Thạnh | 20 phường |
14 | Thủ Đức | 12 phường |
15 | Gò Vấp | 16 phường |
16 | Phú Nhuận | 15 phường |
17 | Tân Bình | 15 phường |
18 | Tân Phú | 11 phường |
19 | Bình Tân | 10 phường |
20 | Huyện Nhà Bè | 1 thị trấn, 6 xã |
21 | Huyện Hóc Môn | 1 thị trấn, 11 xã |
22 | Huyện Củ Chi | 1 thị trấn, 20 xã |
23 | Huyện Cần Giờ | 1 thị trấn, 6 xã |
24 | Huyện Bình Chánh | 1 thị trấn, 15 xã |
Từ ngày 1/1/2021, theo Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thành phố Hồ Chí Minh đã thực hiện nhiều thay đổi quan trọng trong hệ thống hành chính.
Sáp nhập và thành lập Thành phố Thủ Đức
- Quận 2, Quận 9, và Quận Thủ Đức đã được sáp nhập để thành lập Thành phố Thủ Đức, một đơn vị hành chính trực thuộc TP.HCM.
- Đây là bước đi chiến lược nhằm phát triển Thành phố Thủ Đức trở thành trung tâm sáng tạo, công nghệ cao và đổi mới của khu vực phía Đông TP.HCM.
Điều chỉnh đơn vị hành chính tại các quận
Các thay đổi khác về hành chính tại TP.HCM bao gồm:
- Quận 3: Sáp nhập các phường 6, 7, và 8 thành Phường Võ Thị Sáu.
- Quận 4:
- Sáp nhập phường 5 vào phường 2.
- Sáp nhập phường 12 vào phường 13.
- Quận 5: Sáp nhập phường 15 vào phường 12.
- Quận 10: Sáp nhập phường 3 vào phường 2.
- Quận Phú Nhuận:
- Sáp nhập phường 12 vào phường 11.
- Sáp nhập phường 14 vào phường 13.
Hệ thống hành chính hiện tại của TP.HCM
Sau các điều chỉnh, TP.HCM hiện có:
- 22 quận, huyện và thành phố trực thuộc.
- 312 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm phường, xã, và thị trấn.
Diện tích, dân số, mật độ dân số của 22 quận huyện TP.HCM
STT | Quận huyện | Dân số (người) | Diện tích (km2) | Số phường, xã | Mật độ dân số (người/km2) |
1 | Quận 1 | 142.625 | 7,73 | 10 phường | 18.451 |
2 | Quận 3 | 190.375 | 4,92 | 12 phường | 38.694 |
3 | Quận 4 | 175.329 | 4,18 | 13 phường | 41.945 |
4 | Quận 5 | 159.073 | 4,27 | 14 phường | 37.254 |
5 | Quận 6 | 233.561 | 7,14 | 14 phường | 32.712 |
6 | Quận 7 | 360.155 | 35,69 | 10 phường | 10.091 |
7 | Quận 8 | 424.667 | 19,11 | 16 phường | 22.222 |
8 | Quận 10 | 234.819 | 5,72 | 14 phường | 41.052 |
9 | Quận 11 | 209.867 | 5,14 | 16 phường | 40.830 |
10 | Quận 12 | 620.146 | 52,02 | 11 phường | 11.921 |
11 | Quận Bình Thạnh | 499.164 | 20,78 | 20 phường | 24.021 |
12 | Quận Gò Vấp | 676.899 | 19,73 | 16 phường | 34.308 |
13 | Quận Phú Nhuận | 163.961 | 4,88 | 13 phường | 33.599 |
14 | Quận Tân Bình | 474.792 | 22,43 | 15 phường | 21.168 |
15 | Quận Tân Phú | 485.348 | 15,97 | 11 phường | 30.391 |
16 | Quận Bình Tân | 784.173 | 52,02 | 10 phường | 15.074 |
17 | Thành phố Thủ Đức | 1.169.967 | 211,56 | 34 phường | 5.530 |
18 | Huyện Nhà Bè | 206.837 | 100,43 | 1 thị trấn, 15 xã | 2.060 |
19 | Huyện Hóc Môn | 542.243 | 109,17 | 1 thị trấn, 11 xã | 4.967 |
20 | Huyện Bình Chánh | 705.508 | 252,56 | 1 thị trấn, 15 xã | 2.793 |
21 | Huyện Củ Chi | 462.047 | 434,77 | 1 thị trấn, 20 xã | 1.063 |
22 | Huyện Cần Giờ | 71.526 | 704,45 | 1 thị trấn, 6 xã | 102 |
Dựa trên các số liệu cập nhật, chúng ta có thể nhận thấy những đặc điểm nổi bật về diện tích và dân số của các quận, huyện thuộc TP.HCM như sau:
1. Quận 4 – Nhỏ nhất nhưng có mật độ dân số cao nhất
Diện tích: Chỉ khoảng 4,18 km², Quận 4 là quận có diện tích nhỏ nhất TP.HCM.
Dân số: Mật độ dân số ở Quận 4 đạt mức cao nhất, khoảng 41.945 người/km², phản ánh sự sầm uất và tập trung dân cư trong khu vực này.
2. Huyện Cần Giờ – Rộng lớn nhưng dân cư thưa thớt
Diện tích: Với khoảng 704,45 km², Huyện Cần Giờ là khu vực có diện tích lớn nhất TP.HCM.
Dân số: Đây là huyện có dân số thấp nhất, chỉ khoảng 71.526 người, tương ứng với mật độ dân số 102 người/km², thể hiện không gian sống rộng rãi và thiên nhiên phong phú.
3. Quận 1 – Dân số thấp nhất khu vực nội thành
Dân số: Quận 1, trung tâm kinh tế và hành chính của TP.HCM, lại có dân số thấp nhất trong các quận nội thành, chỉ khoảng 142.625 người.
4. Bình Tân – Quận đông dân nhất TP.HCM
Dân số: Với khoảng 800.000 người, Quận Bình Tân hiện là khu vực có dân số đông nhất trong thành phố, chiếm gần 9% tổng dân số thường trú của TP.HCM.
5. Thành phố Thủ Đức – Đơn vị hành chính đông dân nhất
Dân số: Sau khi thành lập vào năm 2021, Thành phố Thủ Đức đã trở thành khu vực đông dân nhất TP.HCM, với khoảng 1.169.967 người. Đây là trung tâm phát triển mới, tập trung nhiều khu đô thị và công nghệ cao.
Bản đồ 24 quận huyện Thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ TP.HCM hiện nay được chia thành 5 khu đô thị chính, mỗi khu vực mang những đặc điểm và vai trò riêng biệt:
1. Khu trung tâm TP.HCM
Quận nội thành: Bao gồm Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Phú Nhuận, Quận Gò Vấp, và Quận Bình Thạnh.
Đặc điểm: Đây là trung tâm kinh tế, hành chính và văn hóa của thành phố, nơi tập trung nhiều tòa nhà cao tầng, khu thương mại, và các di tích lịch sử.
2. Khu Đông TP.HCM
Thành phố Thủ Đức: Được sáp nhập từ Quận 2, Quận 9, và Quận Thủ Đức cũ.
Đặc điểm: Là khu vực phát triển nhanh chóng với các khu đô thị mới, khu công nghệ cao, và các trung tâm đổi mới sáng tạo.
3. Khu Nam TP.HCM
Quận và huyện: Gồm Quận 7, Huyện Bình Chánh, Huyện Nhà Bè, và Huyện Cần Giờ.
Đặc điểm: Khu vực này nổi bật với các dự án đô thị hóa hiện đại, hệ thống kênh rạch tự nhiên, và không gian sống xanh mát.
4. Khu Tây TP.HCM
Quận và huyện: Bao gồm Quận Bình Tân và một phần Huyện Bình Chánh.
Đặc điểm: Là khu vực tập trung nhiều khu dân cư mới và các khu công nghiệp phát triển.
5. Khu Bắc TP.HCM
Quận và huyện: Bao gồm Quận 12, Huyện Củ Chi, và Huyện Hóc Môn.
Đặc điểm: Khu vực này có quỹ đất rộng lớn, phù hợp với các dự án phát triển công nghiệp và đô thị hóa trong tương lai.
Để có cái nhìn trực quan hơn về vị trí và diện tích của các quận, hãy tham khảo các tài liệu bản đồ mới được cập nhật.
Bản đồ quận 1
Quận 1 gồm các đơn vị hành chính: Bến Nghé, Bến Thành, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Cô Giang, Đa Kao, Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Cư Trinh, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.
Bản đồ quận 3
Quận 3 gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường Võ Thị Sáu.
Bản đồ quận 4
Quận 4 gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 6, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16, Phường 18.
Bản đồ quận 5
Quận 5 gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14.
Bản đồ quận 6
Quận 6 gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14.
Bản đồ quận 7
Quận 7 gồm các đơn vị hành chính: Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây, Tân Kiểng, Tân Hưng, Tân Quy, Tân Phong, Tân Phú, Bình Thuận, Phú Thuận, Phú Mỹ.
Bản đồ quận 8
Quận 8 gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16.
Bản đồ quận 10
Quận 10 gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15.
Bản đồ quận 11
Quận 11 gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 3, Phường 5, Phường 7, Phường 8, Phường 10, Phường 11, Phường 14, Phường 15, Phường 16.
Bản đồ quận 12
Quận 12 gồm các đơn vị hành chính: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.
Bản đồ quận Tân Bình
Quận Tân Bình gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15.
Bản đồ quận Tân Phú
Quận Tân Phú gồm các đơn vị hành chính: Phường Hiệp Tân, Phường Hòa Thạnh, Phường Phú Thạnh, Phường Phú Thọ Hòa, Phường Phú Trung, Phường Sơn Kỳ, Phường Tân Quý, Phường Tân Sơn Nhì, Phường Tân Thành, Phường Tân Thới Hòa, Phường Tây Thạnh.
Bản đồ quận Phú Nhuận
Quận Phú Nhuận gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 13, Phường 15, Phường 17.
Bản đồ quận Bình Tân
Quận Bình Tân gồm các đơn vị hành chính: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.
Bản đồ quận Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 17, Phường 19, Phường 21, Phường 22, Phường 24, Phường 25, Phường 26, Phường 27, Phường 28.
Bản đồ quận Gò Vấp
Quận Gò Vấp gồm các đơn vị hành chính: Phường 1, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9, Phường 10, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 16, Phường 17.
Bản đồ thành phố Thủ Đức
Thành phố Thủ Đức gồm các đơn vị hành chính: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Tân Phú, Thảo Điền, Thạnh Mỹ Lợi, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.
Bản đồ huyện Bình Chánh
Huyện Bình Chánh gồm các đơn vị hành chính: Thị trấn Tân Túc, Xã An Phú Tây, Xã Bình Chánh, Xã Bình Hưng, Xã Bình Lợi, Xã Đa Phước, Xã Hưng Long, Xã Lê Minh Xuân, Xã Phạm Văn Hai, Xã Phong Phú, Xã Qui Đức, Xã Tân Kiên, Xã Tân Nhựt, Xã Tân Quý Tây, Xã Vĩnh Lộc A, Xã Vĩnh Lộc B.
Bản đồ huyện Hóc Môn
Huyện Hóc Môn gồm các đơn vị hành chính: Thị trấn Hóc Môn, Xã Bà Điểm, Xã Đông Thạnh, Xã Nhị Bình, Xã Tân Hiệp, Xã Tân Thới Nhì, Xã Tân Xuân, Xã Thới Tam Thôn, Xã Trung Chánh, Xã Xuân Thới Đông, Xã Xuân Thới Sơn, Xã Xuân Thới Thượng.
Bản đồ huyện Củ Chi
Huyện Củ Chi gồm các đơn vị hành chính: Thị trấn Củ Chi, Xã An Nhơn Tây, Xã An Phú, Xã Bình Mỹ, Xã Hòa Phú, Xã Nhuận Đức, Xã Phạm Văn Cội, Xã Phú Hòa Đông, Xã Phú Mỹ Hưng, Xã Phước Hiệp, Xã Phước Thạnh, Xã Phước Vĩnh An, Xã Tân An Hội, Xã Tân Phú Trung, Xã Tân Thạnh Đông, Xã Tân Thạnh Tây, Xã Tân Thông Hội, Xã Thái Mỹ, Xã Trung An, Xã Trung Lập Hạ, Xã Trung Lập Thượng.
Bản đồ huyện Nhà Bè
Huyện Nhà Bè gồm các đơn vị hành chính: Thị trấn Nhà Bè, Xã Hiệp Phước, Xã Long Thới, Xã Nhơn Đức, Xã Phú Xuân, Xã Phước Kiển, Xã Phước Lộc.
Bản đồ huyện Cần Giờ
Huyện Cần Giờ gồm các đơn vị hành chính: Thị trấn Cần Thạnh, Xã An Thới Đông, Xã Bình Khánh, Xã Long Hòa, Xã Lý Nhơn, Xã Tam Thôn Hiệp, Xã Thạnh An.
Những điều cần biết về quận huyện tại TP.HCM
TP.HCM hiện có tổng cộng 22 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 16 quận, 5 huyện và 1 thành phố Thủ Đức. Với 312 đơn vị hành chính cấp phường xã, thành phố được chia thành 249 phường, 5 thị trấn và 58 xã.
Tác động của sự phân bố quận huyện đến đời sống người dân
Phân bố dân cư và mật độ
Quận 10 có mật độ dân số cao nhất với 65,113 người/km², trong khi các huyện ngoại thành như Cần Giờ chỉ có 7 người/km². Sự chênh lệch này ảnh hưởng trực tiếp đến việc quy hoạch hạ tầng và phát triển kinh tế xã hội của từng khu vực.Phân chia khu vực địa lý
Thành phố được chia thành các khu vực chính:
- Khu trung tâm: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11
- Khu Đông: Thành phố Thủ Đức
- Khu Nam: Quận 7, các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ
- Khu Tây: Quận Bình Tân và một phần huyện Bình Chánh
- Khu Bắc: Quận 12, huyện Củ Chi và Hóc Môn.
Những thay đổi dự kiến trong tương lai
Kế hoạch sáp nhập quận
Hiện có 6 quận thuộc diện sắp xếp lại do chưa đủ tiêu chuẩn về diện tích và dân số, bao gồm: Quận 3, 4, 5, 10, 11 và Phú Nhuận. Việc sáp nhập này nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn về quản lý hành chính theo quy định mới.Chuyển đổi huyện thành quận
Kế hoạch phát triển đô thị của TP.HCM dự kiến chuyển đổi 5 huyện ngoại thành thành quận, trong đó:
- Giai đoạn 2021-2025: Nhà Bè, Hóc Môn và Bình Chánh.
- Giai đoạn 2025-2030: Cần Giờ và Củ Chi.
Xu hướng phát triển thành phố theo từng khu vực
Việc chuyển đổi các huyện thành quận sẽ thúc đẩy:
- Gia tăng giá trị đất đai
- Phát triển hạ tầng đồng bộ và hiện đại
- Nâng cao chất lượng dịch vụ và tiện ích đô thị
- Cải thiện đời sống văn hóa người dân
Với 22 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 16 quận và 5 huyện, TPHCM đang trên đà phát triển mạnh mẽ để trở thành một đô thị hiện đại và thông minh. Sự phân bố quận huyện TPHCM hiện nay không chỉ đáp ứng nhu cầu quản lý hành chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc quy hoạch phát triển đồng bộ. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về bất động sản tại các quận huyện TPHCM, bạn có thể truy cập nền tảng Muanha.xyz – nơi cung cấp dữ liệu toàn diện về quy hoạch và xu hướng phát triển của từng khu vực. Với tầm nhìn đến năm 2030, việc chuyển đổi 5 huyện ngoại thành lên thành phố sẽ mở ra cơ hội phát triển mới, nâng cao chất lượng sống cho người dân và thúc đẩy tiến trình đô thị hóa bền vững.