UBND thành phố đã ban hành Quyết định số 79 nhằm sửa đổi, bổ sung cho Quyết định số 02 năm 2020 về Bảng giá đất mới TPHCM. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 và sẽ duy trì đến hết ngày 31/12/2025.
Bảng giá đất mới TPHCM đối với đất nông nghiệp
Bảng giá đất trồng cây hàng năm (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2) |
|||
Khu vực |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Quận 1, Bình Thạnh, Quận 3, Quận 4, Quận 10, Quận 5, Quận 6, Quận 11, Phú Nhuận |
675 |
540 |
432 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức |
650 |
520 |
416 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ |
625 |
500 |
400 |
Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2) |
|||
Quận 1, Bình Thạnh, Quận 3, Quận 4, Quận 10, Quận 5, Quận 6, Quận 11, Phú Nhuận |
810 |
648 |
518 |
Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, thành phố Thủ Đức |
780 |
624 |
499 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ |
750 |
600 |
480 |
Đất rừng sản xuất áp dụng mức giá tương đương giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, tùy theo từng khu vực và vị trí. Đối với đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, giá được tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
Đất nuôi trồng thủy sản có giá tương đương giá đất trồng cây hàng năm theo từng khu vực, vị trí cụ thể. Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại cùng khu vực và vị trí, nhưng không được vượt quá giá đất ở tại đó.
Đối với đất làm muối, giá được quy định bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản trong từng khu vực và vị trí. Đất nông nghiệp nằm trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao được áp dụng mức giá cố định là 320.000 đồng/m².
Bảng giá đất mới TPHCM đối với đất phi nông nghiệp
Giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ
Giá đất cao nhất hiện nay thuộc về các tuyến đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi và Đồng Khởi (Quận 1), đạt mức 687,2 triệu đồng/m², tăng hơn 4 lần so với bảng giá trước đây. Tương tự, giá đất tại các đường Hàm Nghi và Hàn Thuyên (Quận 1) cũng vào khoảng 430 triệu đồng/m², tăng khoảng 4 lần so với mức cũ.
Ở các huyện ngoại thành, mức giá có biến động đáng kể. Chẳng hạn, đường Song Hành quốc lộ 22 ghi nhận mức cao nhất là 32 triệu đồng/m², còn đường Đặng Công Bình là 18,5 triệu đồng/m².
Tại khu vực Cần Giờ, giá đất tương đối thấp hơn so với một số quận, huyện khác. Ví dụ, giá tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng là 2,3 triệu đồng/m², trong khi khu dân cư Thạnh Bình và Thạnh Hòa có giá khoảng 3 triệu đồng/m².
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
- Tại các quận trung tâm gồm Quận 1, Bình Thạnh, Quận 3, Quận 4, Quận 10, Quận 5, Quận 6, Quận 11 và Phú Nhuận: giá đất được tính bằng 50%.
- Đối với các quận khác như Quận 7, Quận 8, Quận 12, Tân Bình, Tân Phú, Bình Tân, Gò Vấp và thành phố Thủ Đức: giá đất được tính bằng 60%.
- Tại các huyện Bình Chánh, Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè và Cần Giờ: giá đất được tính bằng 75%.
Lưu ý rằng giá đất trong các khu vực này không được thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm tại vị trí tương ứng.
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
- Đất tôn giáo, tín ngưỡng: tính bằng 60% giá đất ở liền kề.
Giá đất trong Khu Công nghệ cao
Tên đường |
Giá đất (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2) |
ĐƯỜNG D1 |
26,208 |
ĐƯỜNG D2 |
26,208 |
ĐƯỜNG D2B |
21,112 |
ĐƯỜNG D3 |
21,112 |
ĐƯỜNG D4 |
21,112 |
ĐƯỜNG D5 |
21,112 |
ĐƯỜNG D6 |
21,112 |
ĐƯỜNG D7 |
21,112 |
ĐƯỜNG D8 |
21,112 |
ĐƯỜNG D9 |
21,112 |
ĐƯỜNG D10 |
21,112 |
ĐƯỜNG D10B |
21,112 |
ĐƯỜNG D11B |
21,112 |
ĐƯỜNG D12 |
21,112 |
ĐƯỜNG D14A |
21,112 |
ĐƯỜNG D14 |
21,112 |
ĐƯỜNG D15 – ĐOẠN 1 |
21,112 |
ĐƯỜNG D15 – ĐOẠN 2 |
12,180 |
ĐƯỜNG D16 |
12,180 |
ĐƯỜNG D17 |
12,180 |
ĐƯỜNG D18 |
12,180 |
ĐƯỜNG D19 |
12,180 |
ĐƯỜNG D20 |
12,180 |
ĐƯỜNG N1 |
12,180 |
ĐƯỜNG N2 |
12,180 |
ĐƯỜNG N3 |
12,180 |
ĐƯỜNG N3 NỐI DÀI |
12,180 |
ĐƯỜNG N6 |
12,180 |
ĐƯỜNG N7 |
12,180 |
ĐƯỜNG N9 |
12,180 |
ĐƯỜNG N10 |
12,180 |
ĐƯỜNG VÀNH ĐAI DỌC ĐƯỜNG VÀO |
12,180 |
ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM, ĐÀO TẠO |
12,180 |
ĐƯỜNG SONG HÀNH |
12,180 |
Bảng giá đất mới TPHCM đối với các loại đất khác
Giá đất cho các loại đất nông nghiệp khác được xác định dựa trên giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có loại đất nông nghiệp liền kề, giá sẽ được tính theo loại đất nông nghiệp trước khi chuyển đổi thành đất nông nghiệp khác.
Với đất mặt nước chuyên dùng:
- Sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản: áp dụng giá tương đương 100% giá đất nuôi trồng thủy sản.
- Sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá của loại đất phi nông nghiệp liền kề thuộc cùng loại đất.
- Sử dụng kết hợp nuôi trồng thủy sản và phi nông nghiệp: giá đất sẽ được xác định theo diện tích cụ thể của từng loại đất. Trường hợp không thể xác định diện tích riêng biệt, giá sẽ được tính theo loại đất có mục đích sử dụng chính.
Với đất chưa sử dụng, khi cơ quan có thẩm quyền giao hoặc cho thuê đất chưa sử dụng, để đưa đất vào sử dụng, mức giá sẽ được xác định dựa trên phương pháp định giá đất và giá của loại đất có cùng mục đích sử dụng trong khu vực lân cận đã được giao hoặc cho thuê trước đó.
(Nguồn Thuvienphapluat)
>> Xem thêm bài viết TP Thủ Đức thiếu nguồn cung BĐS: Cơ hội nào cho người mua và nhà đầu tư?
** Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Muanha.xyz thực hiện bài viết này với mục đích cung cấp thông tin tham khảo. Thông tin có thể được thay đổi mà không cần thông báo trước. Chúng tôi nỗ lực thực hiện và đảm bảo tính chính xác của bài viết nhưng không chịu trách nhiệm về tổn thất hoặc hậu quả từ việc sử dụng thông tin trong đây.