Bảng giá đất Hàng Bồ là thông tin mà nhiều cư dân và nhà đầu tư quan tâm. Việc tra cứu quy hoạch và cập nhật thông tin về giá đất không chỉ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn trong việc mua bán, đầu tư mà còn đảm bảo tuân thủ các quy định về sử dụng đất đai. Thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về sự phân loại giá đất theo từng vị trí cụ thể và những yếu tố ảnh hưởng đến giá đất quận Hoàn Kiếm.
Tổng quan về phường Hàng Bồ quận Hoàn Kiếm
Vị trí và diện tích
Hàng Bồ là một trong những phường thuộc khu vực trung tâm của quận Hoàn Kiếm. Với vị trí chiến lược, phường nằm gần phố cổ Hà Nội, là một trong những khu vực có diện tích nhỏ nhất nhưng dân cư đông đúc nhất trong quận. Nằm ở khu vực trung tâm, cư dân chủ yếu của phường phát triển nghề buôn bán, thương mại và dịch vụ.
Phường Hàng Bồ có diện tích chỉ khoảng 0,09 km2, dân số vào năm 2022 là 5.431 người, mật độ dân số là 60.344 người/km2 (Nguồn: Wikipedia).
Phường Hàng Bồ nằm trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, Hà Nội (Ảnh: Google Maps)
Cơ sở hạ tầng
Phường Hàng Bồ đã chứng kiến một quá trình phát triển đáng kể trong những năm gần đây, đặc biệt là trong lĩnh vực đô thị hóa và hạ tầng. Các công trình cải tạo như nâng cấp hệ thống thoát nước, cải thiện mạng lưới giao thông và cải tạo lòng đường đã mang lại một diện mạo mới cho khu vực này. Những cải tiến này không chỉ nâng cao giá trị bất động sản mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho các dự án phát triển, bao gồm cả các tòa nhà cao tầng, nhà phố và khu thương mại.
Các trục đường chính như Hàng Bồ, Hàng Gà, Hàng Vải và Lãn Ông đóng vai trò quan trọng trong việc nối liền các khu vực khác nhau của phố. Những con đường này không chỉ là điểm tập trung của nhiều cửa hàng, nhà hàng và quán cà phê, mà còn là trung tâm của hoạt động thương mại và văn hóa. Bên cạnh đó, mạng lưới giao thông còn được mở rộng qua các tuyến đường phụ như Hàng Cót, Hàng Bạc và Hàng Ngang.
Tình hình bất động sản tại phường Hàng Bồ quận Hoàn Kiếm
Đọc tiếp
Thị trường bất động sản ở phường Hàng Bồ luôn thu hút sự quan tâm đặc biệt của cư dân và nhà đầu tư, với giá trị sản phẩm khá cao. Hiện nay, giá bất động sản tại phường Hàng Bồ đang có xu hướng tăng do nhu cầu mua và thuê nhà ở khu vực trung tâm đang gia tăng. Dù vậy, so với các khu vực khác tại Hà Nội, giá cả ở đây vẫn được đánh giá là khá hợp lý, nhưng tiềm năng tăng giá trong tương lai là rất lớn.
Các giao dịch gần đây cho thấy sự đa dạng về loại hình bất động sản của phường, từ biệt thự phố được nâng cấp sang trọng đến các tòa nhà kinh doanh như khách sạn và tòa nhà cho thuê. Với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế và du lịch, khu vực này trở thành điểm nóng thu hút nhiều nhà đầu tư muốn khai thác tiềm năng của thị trường bất động sản đô thị.
Đặc biệt, những căn nhà mặt phố và các tòa nhà cao tầng có mặt tiền rộng được ưa chuộng bởi vị trí thuận lợi, gần các trung tâm thương mại và dịch vụ. Việc phát triển hạ tầng và các dự án công cộng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tăng giá trị bất động sản tại phường Hàng Bồ, đáp ứng nhu cầu an cư và kinh doanh của người dân địa phương.
Bất động sản tại phường Hàng Bồ được nhiều nhà đầu tư quan tâm (Ảnh: Google Maps)
Cập nhật bảng giá đất Hàng Bồ, giá đất quận Hoàn Kiếm mới nhất
Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND đã ban hành quy định và bảng giá đất cho thành phố Hà Nội, có hiệu lực từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024, áp dụng cho các mục đích sau:
- Xác định tiền sử dụng đất khi Nhà nước cấp quyền sở hữu đất ở của cá nhân và hộ gia đình đối với phần diện tích trong hạn mức, bao gồm cả việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp và phi nông nghiệp sang đất ở.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong việc sử dụng và quản lý đất đai.
- Xác định số tiền xử phạt khi có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong việc sử dụng và quản lý đất đai.
- Định giá đất để trả cho người tự nguyện trả đất cho Nhà nước, gồm đất được giao có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất và đất thuê trả tiền một lần của toàn bộ thời gian cho thuê.
Căn cứ vào tiềm năng kinh tế và điều kiện về hạ tầng phục vụ cho hoạt động sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, vị trí đất được phân loại theo các nguyên tắc sau:
- Vị trí 1: Áp dụng cho thửa đất của chủ sở hữu có ít nhất một mặt giáp với đường hoặc phố có tên trong bảng giá được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Vị trí 2: Áp dụng cho thửa đất của chủ sở hữu có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách hoặc hẻm (gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 3,5m trở lên, tính từ chỉ giới hè phố hoặc đường có tên trong bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa tiếp giáp với ngõ.
- Vị trí 3: Áp dụng cho thửa đất của chủ sở hữu có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt nhỏ nhất từ 2m đến dưới 3,5m, tính từ chỉ giới hè đường hoặc phố có tên trong bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa tiếp giáp với ngõ.
- Vị trí 4: Áp dụng cho thửa đất của chủ sở hữu có ít nhất một mặt giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất dưới 2m, tính từ chỉ giới hè đường hoặc phố có tên trong bảng giá đất đến mốc giới đầu tiên của thửa tiếp giáp với ngõ.
Tên đường phố |
Giá đất ở |
Giá đất thương mại, dịch vụ |
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ |
|||||||||
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
|
Bát Đàn |
92 000 |
44 620 |
35 420 |
30 820 |
59 800 |
29 003 |
23 023 |
20 033 |
41 541 |
18 693 |
14 539 |
12 463 |
Bát Sứ |
92 000 |
44 620 |
35 420 |
30 820 |
59 800 |
29 003 |
23 023 |
20 033 |
41 541 |
18 693 |
14 539 |
12 463 |
Hàng Bồ |
101 200 |
49 082 |
38 962 |
33 902 |
65 780 |
31 903 |
25 325 |
22 036 |
44 799 |
20 160 |
15 680 |
13 440 |
Hàng Bút |
69 600 |
34 800 |
27 840 |
24 360 |
45 240 |
22 620 |
18 096 |
15 834 |
33 686 |
16 185 |
13 310 |
11 133 |
Lò Rèn |
94 300 |
45 736 |
36 306 |
31 591 |
61 295 |
29 728 |
23 599 |
20 534 |
42 356 |
19 060 |
14 825 |
12 706 |
Hàng Vải |
88 160 |
43 198 |
34 382 |
29 974 |
57 304 |
28 079 |
22 349 |
19 483 |
40 260 |
18 219 |
14 296 |
12 243 |
Thuốc Bắc |
120 960 |
57 456 |
45 360 |
39 312 |
78 624 |
37 346 |
29 484 |
25 553 |
49 978 |
22 490 |
17 492 |
14 993 |
Hàng Gà |
97 440 |
47 258 |
37 514 |
32 642 |
63 336 |
30 718 |
24 384 |
21 218 |
43 546 |
19 596 |
15 199 |
13 064 |
Lãn Ông |
126 500 |
59 455 |
46 805 |
40 480 |
82 225 |
38 646 |
30 423 |
26 312 |
52 131 |
23 459 |
18 246 |
15 639 |
Hàng Phèn |
92 800 |
45 008 |
35 728 |
31 088 |
60 320 |
29 255 |
23 223 |
20 207 |
41 903 |
18 856 |
14 666 |
12 571 |
Hàng Đồng |
101 200 |
49 082 |
38 962 |
33 902 |
65 780 |
31 903 |
25 325 |
22 036 |
44 799 |
20 160 |
15 680 |
13 440 |
Bảng giá đất Hàng Bồ quận Hoàn Kiếm với đơn vị tính là 1000 đồng/m2 (Nguồn: Luật Việt Nam)
Thông tin từ bảng giá đất tại phường Hàng Bồ cho thấy sự đa dạng về mức giá, phù hợp với các mục đích sử dụng khác nhau như đất ở, thương mại, dịch vụ và sản xuất kinh doanh. Các mức giá cao cho thấy bất động sản nằm ở vị trí đắc địa và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
Trên đây là những thông tin mới nhất về bảng giá đất Hàng Bồ, giá đất quận Hoàn Kiếm. Việc tra cứu quy hoạch và theo dõi bảng giá đất là rất quan trọng để nhà đầu tư và cư dân có thể đưa ra những quyết định phù hợp về mua bán, đầu tư vào bất động sản.
Xem thêm
Nhà đất thổ cư phường Cửa Đông và Hàng Bồ bên nào đắt, bên nào rẻ hơn?
Nhà đất thổ cư phường Hàng Gai và Hàng Bồ bên nào đắt, bên nào rẻ hơn?
Nguồn: One Housing